DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG HAI ĐỘI 34, 40 HY SINH TẠI NGÃ BA CÒ NÒI TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP

 Theo tài liệu của Hội cựu Thanh niên xung phong (TNXP) Việt Nam, danh sách TNXP hai Đội 34, 40 hy sinh và an táng tại ngã ba Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, trong kháng chiến chống Pháp, bước đầu được thống kê như sau:

Giọng nữ

I.Tỉnh Nghệ An: 12 người

  1. Đào Văn Nga, sinh năm 1932, quê Diễn Hải, Diễn Châu, Đội 34, hy sinh ngày 1/7/1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  2. Đặng Thị Quảng, sinh năm 1934, quê Diễn Quảng - Diễn Châu, đơn vị C301-Đội 34, hy sinh ngày 28/4/1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  3. Đào Khiêm, sinh năm 1925, quê Diễn Hải - Diễn Châu, Đội 34, hy sinh ngày 1/10/1954, chưa được công nhận liệt sĩ.

    4 .Phạm Công Lộc, chưa rõ năm sinh, quê Công Thành - Yên Thành, đơn vị C295-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.

  1. Nguyễn Cảnh Cầm, sinh năm 1935, quê Hòa Sơn - Đô Lương, đơn vị C294-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  2. Nguyễn Hữu Trung, sinh năm 1930, quê Nam Xuân - Nam Đàn, đơn vị C272-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  3. Đậu Huy Thúy, sinh năm 1933, quê Quảng Thiện - Hoàng Mai, đơn vị C272-Đội 34, hy sinh ngày 19/5/1953, chưa được công nhận liệt sĩ.
  4. Văn Huy Thoản, sinh năm 1933, quê Quảng Dị - Hoàng Mai, đơn vị C298-Đội 34, hy sinh ngày 10/7/1953, chưa được công nhận liệt sĩ.
  5. Đào Nghiêm, sinh năm 1932, quê Diễn Hải - Diễn Châu, đơn vị C298-Đội 34, hy sinh ngày 10/1/1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  6. Võ Viết Nam, sinh năm 1934, quê Nghi Khánh - Nghi Lộc, đơn vị C298-Đội 34, hy sinh ngày 17/4/1954, được công nhận liệt sĩ ngày 4/1/1963.
  7. Nguyễn Lâm Nhiễu, sinh năm 1933, quê Thanh Hưng - Thanh Chương, đơn vị C295-Đội 34, hy sinh ngày 20/12/1953, được công nhận liệt sĩ năm 2006.
  8. Đồng chí Khu (chưa rõ họ và năm sinh), quê Anh Sơn, đơn vị C405-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.

II.Tỉnh Hà Tĩnh: 11 người

  1. Trần Hậu Khánh, sinh năm 1930, Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh, Đội 34, hy sinh ngày 7/3/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1955.
  2. Phan Hòa, sinh năm 1931, quê Đức Đồng - Đức Thọ, đơn vị C409-Đội 40, hy sinh năm 1954, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  3. Nguyễn Kính, sinh năm 1934, quê Đức Long - Đức Thọ, đơn vị C292-Đội 34, hy sinh ngày 3/5/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1959.
  4. Phan Chiểu, sinh năm 1933, quê Đức Long - Đức Thọ, đơn vị C292-Đội 34, hy sinh ngày 6/10/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1977.
  5. Trần Chúc, sinh năm 1934, quê Đức Long - Đức Thọ, đơn vị C292-Đội 34, hy sinh ngày 3/1/1954, được công nhận liệt sĩ năm 2002.
  6. Nguyễn Văn Thuyên, sinh năm 1933, quê Song Lộc - Can Lộc, Đội 40, hy sinh năm 1954, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  7. Phan Văn Tứ, sinh năm 1933, quê Song Lộc - Can Lộc, Đội 40, hy sinh năm 1954, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  8. Nguyễn Huy Khang, sinh năm 1930, quê Trường Lộc - Can Lộc, đơn vị C295-Đội 34, hy sinh ngày 6/5/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  9. Trần Văn Tứ, sinh năm 1926, quê Trường Lộc - Can Lộc, đơn vị C295-Đội 34, hy sinh ngày 21/6/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  10. Ngô Văn, sinh năm 1933, quê Song Lộc - Can Lộc, Đội 34 hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  11. Nguyễn Văn Tứ, sinh năm 1933, quê Song Lộc - Can Lộc, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.

III.Tỉnh Thanh Hóa: 40 người

  1. Nguyễn Như Sơn, sinh năm 1934, quê Hải Hòa - Tĩnh Gia, đơn vị C300-Tây Bắc, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  2. Hoàng Duy Hảo, sinh năm 1932, quê Quảng Ngọc - Quảng Xương, đơn vị C290-Đội 34, hy sinh tháng 12/1953, được công nhận liệt sĩ tháng 12/1954.
  3. Lê Viết Cửu, sinh năm 1935, quê Quảng Ninh - Quảng Xương, đơn vị C292-Đội 34, hy sinh tháng 12/1953, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  4. Trần Ngọc Diên, sinh năm 1930, quê Xuân Tín - Thọ Xuân, đơn vị C403-Đội 40, hy sinh ngày 2/3/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1956.
  5. Lê Văn Bình, sinh năm 1938, quê Tây Hồ - Thọ Xuân, Đội 40, hy sinh ngày 1/4/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  6. Phạm Văn Nhai, sinh năm 1933, quê Bắc Lương - Thọ Xuân, đơn vị C403-Đội 40, hy sinh năm 1954, được công nhận liệt sĩ năm 1954,
  7. Nguyễn Duy Ngạn, sinh năm 1926, quê Xuân Thiên - Thọ Xuân, đơn vị C292-Đội 34, hy sinh ngày 30/12/1952, được công nhận liệt sĩ năm 1953.
  8. Đỗ Qúy Như, sinh năm 1934, quê Xuân Lập - Thọ Xuân, đơn vị C403-Đội 40, hy sinh năm 1953, được công nhận liệt sĩ năm 1994.
  9. An Thị Thơm, sinh năm 1932, quê Quảng Phú - Thọ Xuân, đơn vị C403-Đội 40, hy sinh tháng 12/1950, được công nhận liệt sĩ năm 1951.
  10. Lê Trọng Hót, sinh năm 1930, quê Thọ Nguyễn - Thọ Xuân, đơn vị C305-Đội 34, hy sinh tháng 12/1950, được công nhận liệt sĩ năm 1951.
  11. Nguyễn Hữu Dốc, sinh năm 1925, quê Thọ Nguyễn - Thọ Xuân, đơn vị C305-Đội 34, hy sinh năm 1952, được công nhận liệt sĩ năm 1953.
  12. Lê Quang Nho, sinh năm 1927, quê Hoằng Trinh - Hoằng Hóa, đơn vị C305-Đội 34, hy sinh tháng 1/1951, được công nhận liệt sĩ năm 1995.
  13. Hà Lê Mệch, sinh năm 1923, quê Hoằng Trinh - Hoằng Hóa, đơn vị C305-Đội 34, hy sinh ngày 30/1/1951, được công nhận liệt sĩ năm 1995.
  14. Hà Lê Hòe, sinh năm 1934, quê Hoằng Trinh - Hoằng Hóa, đơn vị C305-Đội 34, hy sinh ngày 30/1/1951, được công nhận liệt sĩ năm 1995.
  15. Vũ Xuân Khoa, sinh năm 1923, quê Hoằng Châu - Hoằng Hóa, đơn vị C410-Đội 40, hy sinh năm 1953, được công nhận liệt sĩ năm 1954.
  16. Lê Xuân Có, sinh năm 1932, quê Hoằng Tân - Hoằng Hóa, Đội 40, hy sinh ngày 3/10/1950, được công nhận liệt sĩ năm 1955.
  17. Nguyễn Văn Tạo, sinh năm 1936, quê Hoằng Đông - Hoằng Hóa, Đội 40, hy sinh tháng 7/1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  18. Vương Xuân Thới, sinh năm 1936, quê Thiệu Tâm - Thiệu Hóa, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1953, chưa được công nhận liệt sĩ.
  19. Mai Đình Miện, sinh năm 1928, quê Nga Hải - Nga Sơn, đơn vị C297-Đội 34, hy sinh ngày 1/10/1954, được công nhận liệt sĩ ngày 8/2/1997.
  20. Mai Thế Tính, sinh năm 1934, quê Nga Nhân - Nga Sơn, đơn vị C297-Đội 34, hy sinh tháng 8/19533, được công nhận liệt sĩ ngày 1/1/1960.
  21. Phan Bá Cương, sinh năm 1933, quê Nga Nhân-Nga Sơn, đơn vị C297-Đội 34, hy sinh tháng 4/1953, được công nhận liệt sĩ tháng 7/1954.
  22. Nguyễn Văn Tịnh, chưa rõ năm sinh, quê Nông Cống, đơn vị C300-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  23. Nguyễn Hữu Tích, chưa rõ năm sinh, quê Nông Cống, đơn vị C301-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  24. Hà Văn Sơn, chưa rõ năm sinh, quê Tĩnh Gia, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  25. Nguyễn Văn Bục, chưa rõ năm sinh, quê Hậu Lộc, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  26. Lê Văn Kế, chưa rõ năm sinh, Thành phố Thanh Hóa, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  27. Hà Thọ Oa, chưa rõ năm sinh, quê Triệu Sơn, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  28. Nguyễn Thế Tiến, chưa rõ năm sinh, quê Thiệu Hóa, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  29. Lương Văn Thái, chưa rõ năm sinh, quê Thiệu Hóa, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  30. Phạm Văn Thế, chưa rõ năm sinh, quê Thiệu Hóa, đơn vị C402-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  31. Nguyễn Trung, chưa rõ năm sinh, quê Thiệu Hóa, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  32. Trần Sỹ Hiển, chưa rõ năm sinh, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  33. Ngô Hữu Chất, chưa rõ năm sinh, quê Thiệu Hóa, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  34. Nguyễn Văn Thời, chưa rõ năm sinh, quê chưa rõ xã, huyện, đơn vị C401-Đội 40, hy sinh năm 1953, được công nhận liệt sĩ ngày 10/2/1954.
  35. Mai Sỹ Yên, sinh năm 1934, quê Nga Hải - Nga Sơn, đơn vị C297-Đội 34, hy sinh tháng 2/1954, được công nhận liệt sĩ ngày 6/10/1997.
  36. Lê Viết Khôi, sinh năm 1925, quê Hoằng Trinh - Hoằng Hóa, đơn vị C305-Đội 34, hy sinh ngày 30/1/1951, được công nhận liệt sĩ ngày 5/8/1995.
  37. Nguyễn Xuân Thùy, sinh năm 1934, quê Đại Lộc - Hậu Lộc, Đội 40 hy sinh ngày 15/1/1954, được công nhận liệt sĩ ngày16/10/2001.
  38. Nguyễn Mậu Mật, sinh năm 1928, quê Xuân Tín - Thọ Xuân, Đội 40, hy sinh ngày 28/5/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1956.
  39. Hách Văn Khéo, sinh năm 1930, quê Định Tăng - Yên Định, Đội 40, hy sinh ngày 10/2/1954, được công nhận liệt sĩ ngày 8/11/2006.
  40. Nguyễn Khắc Thông, sinh năm 1932, quê Xuân Khánh - Thọ Xuân, Đội 34, hy sinh năm 1952, chưa được công nhận liệt sĩ.

IV.Tỉnh Thái Nguyên: 13 người

  1. Lê Khắc Vạn, chưa rõ năm sinh, quê Đắc Sơn - Phổ Yên, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  2. Nguyễn Văn Tiến, chưa rõ năm sinh, quê Tân Hương - Phổ Yên, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  3. Trương Văn Mậu, chưa rõ năm sinh, quê Cao Ngạn - Đồng Hỷ, Đội 43, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  4. Nguyễn Văn Chưng, chưa rõ năm sinh, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  5. Lương Văn Viễn, chưa rõ năm sinh, quê La Bằng - Đại Từ, đơn vị C404-Đội 40, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  6. Mẫn Xuân Lễ, chưa rõ năm sinh, quê Ba Hàng - Phổ Yên, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  7. Trần Thị Tuyến, chưa rõ năm sinh, quê Lương Phú - Phú Bình, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  8. Trần Văn, chưa rõ năm sinh, quê Thành phố Thái Nguyên, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  9. Đồng chí Thình, chưa rõ họ, tên đệm và ngày, tháng, năm sinh; chưa rõ quê, đơn vị C294-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  10. Đồng chí Vấn, chưa rõ họ, tên đệm và ngày, tháng, năm sinh; chưa rõ quê, đơn vị C294-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  11. Đồng chí Bao, chưa rõ họ, tên đệm và ngày, tháng, năm sinh; chưa rõ quê, đơn vị C294-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.
  12. Đồng chí Vịnh, chưa rõ họ, tên đệm và ngày, tháng, năm sinh; chưa rõ quê, đơn vị C294-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.

  13.Đồng chí Giao, chưa rõ họ, tên đệm và ngày, tháng, năm sinh; chưa rõ quê, đơn vị C294-Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.

V.Tỉnh Phú Thọ: 01 người

   1. Nguyễn Thị Khuân, sinh năm 1930, quê Thụy Văn - Thành phố Việt Trì, Đội 40, hy sinh ngày 21/4/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1955

VI. Hà Nội: 01 người

  1. Nguyễn Văn Tảo, chưa rõ ngày, tháng, năm sinh; quê Đông Anh, Đội 34, hy sinh năm 1954, chưa được công nhận liệt sĩ.

VII.Tỉnh Hà Nam: 08 người

  1. Đinh Văn Luyện, sinh năm 1928, quê Nhật Tân - Kim Bảng, đơn vị C416-Đội 40, hy sinh ngày 5/4/1954, được công nhận liệt sĩ ngày 2/4/1957.
  2. Phạm Văn Át, sinh năm 1935, quê Đồng Du - Bình Lục, đơn vị C242, hy sinh ngày 15/2/1952, được công nhận liệt sĩ năm 1992.
  3. Phạm Văn Hảo, sinh năm 1935, quê Đồng Du - Bình Lục, đơn vị C242, hy sinh ngày 15/2/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1992.
  4. Nguyễn Văn Hoa, sinh năm 1935, quê Đồng Du - Bình Lục, đơn vị C242, hy sinh tháng 3/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1992.
  5. Nguyễn Viết Phinh, sinh năm 1934, quê Đồng Du - Bình Lục, đơn vị C242, hy sinh ngày 23/2/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1992.
  6. Phạm Thị Hiện, sinh năm 1935, quê Đồng Du - Bình Lục, đơn vị C242, hy sinh ngày 3/5/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1992.
  7. Hoàn Thị Tin, sinh năm 1932, quê Đồng Du - Bình Lục, đơn vị C2-BL, hy sinh ngày 19/2/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1990.
  8. Hoàng Thị Thêu, sinh năm 1934, quê Đồng Du - Bình Lục, đơn vị C242, hy sinh tháng 3/1954, được công nhận liệt sĩ năm 1992.

       Theo danh sách trên, hầu hết các liệt sĩ TNXP hai Đội 34 và 40 chưa rõ ngày, tháng sinh; một số người chưa rõ năm sinh, quê chưa rõ xã; chưa rõ ngày, tháng hy sinh và ngày, tháng được công nhận liệt sĩ… Điều đó đặt ra với chúng ta, nhất là những người làm công tác nghiên cứu khoa học lịch sử cần tiếp tục khai thác, sưu tầm, thu thập tài liệu liên quan để bổ sung hoàn thiện các thông tin về các liệt sĩ tại ngã ba Cò Nòi trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.

Hà Xuân Hạnh  (Phó Chủ tịch Hội Khoa học lịch sử)
BÌNH LUẬN

Bạn còn 500/500 ký tự

Bạn vui lòng nhập từ 5 ký tự trở lên !!!

Tin mới